STT
|
Nội dung công việc dự kiến
|
Người thực hiện (có thể nhờ nhau thực hiện)
|
Thời gian dự kiến (trừ các ngày lễ tết được nghỉ dài ngày)
|
1
|
Nhận bài, phản hồi bài đã đúng thể lệ chưa và yêu cầu chỉnh sửa theo đúng thể lệ (nếu có)
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Khi bài gửi đến lần đầu chưa đúng thể lệ
|
2
|
Khẳng định với tác giả đã nhận bài và xác nhận chờ duyệt đối với các bài đúng thể lệ (chỉ nhận bài gửi qua e-mail Tạp chí) và in 1 bản để chuẩn bị cho Thường trực Hội đồng biên tập (HĐBT) chọn bài
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Khi bài gửi đến lần đầu đã đúng thể lệ hoặc các lần sau đã chỉnh sửa theo đúng thể lệ
|
3
|
Đọc sơ duyệt nội dung các bài đã đúng thể lệ để cân đối giữa các chủ đề, vùng/miền, dân tộc, chất lượng... để chọn bài; dự kiến cơ cấu số Tạp chí (thứ tự bài, phân loại bài theo mục,...); dự kiến mời chuyên gia đọc phản biện + biên tập nội dung và cán bộ Phòng Biên tập - Trị sự (BT-TS) theo dõi, hỗ trợ hoàn thiện bản thảo lần 1
|
Thường trực HĐBT gồm (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Thư ký HĐBT, Phó viện trưởng) và Phòng Biên tập - Trị sự
|
Tuần cuối của các tháng chẵn
|
4
|
Đọc phản biện và bên tập nội dung lần 1 (các chuyên gia biên tập cả tóm tắt và nội dung) trên bản điện tử hoặc bản giấy; sau đó gửi lại bài đã biên tập cho cán bộ Phòng BT - TS được giao theo dõi, hỗ trợ chuyên gia biên tập lần 1
|
Các thành viên HĐBT được phân công và cán bộ Phòng BT - TS của Tạp chí
|
10 ngày đầu của các tháng lẻ (nếu bài nào phải sửa nhiều thì để lại số sau để tác gỉa có đủ thời gian hoàn thiện
|
5
|
Các cán bộ Phòng BT - TS được phân công nhận lại bài biên tập lần 1 và nghiên cứu để gửi lại bài cho tác giả chỉnh sửa theo góp ý của biên tập (nếu cần thiết); nhận lại bài đã chỉnh sửa từ các tác giả. ThS. Hà gửi lại các bài được giao theo dõi trong từng số cho TS. Tám để biên tập lần 2
|
ThS. Phạm Thu Hà
TS. Nguyễn Thị Tám
|
Từ ngày 11- 18 của các tháng lẻ
|
6
|
Biên tập bản thảo lần 2 và in ra hoặc gửi bản điện tử qua e-mail cho PGS.TS. Trần Hồng Hạnh (tùy theo hình thức biên tập của PGS. Hạnh) để biên tập lần 3
|
TS. Nguyễn Thị Tám
|
Từ ngày 19 - 25 của các tháng lẻ
|
7
|
Biên tập lần 3 và gửi lại cho ThS. Phạm Thu Hà chuẩn bị biên tập lần 4
|
PGS.TS Trần Hồng Hạnh
|
Từ ngày 26 các tháng lẻ đến 2 các tháng chẵn
|
8
|
Hoàn thiện bản biên tập lần 3 của PGS. Hạnh và mi trang gửi Tổng biên tập
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Từ ngày 3 - 9 của các tháng chẵn
|
9
|
Biên tập lần 4
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Minh
|
Từ ngày 10 - 14 của các tháng chẵn
|
10
|
Hoàn thành mục lục tiếng Việt và các bản tóm tắt tiếng Việt gửi PGS.TS. Hạnh để dịch và hiệu đính tiếng Anh
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Từ 15-16 của các tháng chẵn
|
11
|
Dịch tóm tắt tiếng Anh, mục lục tiếng Anh và gửi hiệu đính
|
PGS.TS Trần Hồng Hạnh và chuyên gia tiếng Anh
|
Từ ngày 17 - 22 của tháng chẵn
|
12
|
Sửa bản cuối và in can
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Từ ngày 18 - 24 của các tháng chẵn
|
13
|
Đọc duyệt bản can (bản chính thức) và ký từng trang trên bản PDF
|
Tổng biên tập
|
Từ 25 - 27 của các tháng chẵn
|
14
|
Chỉnh sửa bản can (nếu có) và gửi Nhà in; tiếp tục chỉnh sửa khi nhà in gửi lại bản lên khuôn trước khi in
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Các ngày cuối của những tháng chẵn
|
15
|
Chuẩn bị bìa, Mục lục tiếng Việt và các điều kiện khác để Tạp chí có thể xuất bản
|
ThS. Phạm Thị Thu Hà
TS. Nguyễn Thị Tám
|
Theo qui trình và thời gian thích hợp của các số Tạp chí
|
16
|
Theo dõi phát hành và thanh toán
|
TS. Nguyễn Thị Tám
|
Theo qui trình và thời gian thích hợp của các số Tạp chí
|
17
|
Nhận Tạp chí; lưu chiểu; biếu tặng; trao đổi... theo qui định
|
Ths. Phạm Thị Thu Hà
|
Theo qui trình và thời gian thích hợp của các số Tạp chí
|