Thành phần các dân tộc
Hà nội, ngày 2 tháng 3 năm 1979
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
- Căn cứ Nghị định số 72-CP ngày 5 tháng 4 năm 1974 của Hội đồng Chính Phủ ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổng cục thống kê;
- Xét yêu cầu của công tác Tổng điều tra dân số năm 1979 và công tác thống kê thường xuyên, công tác nghiên cứu;
- Sau khi đã được Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam và Ủy ban Dân tộc Trung ương nhất trí;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 – Nay ban hành, kèm theo quyết định này, “Danh mục các thành phần dân tộc ViệtNam” để sử dụng thống nhất trong các ngành các cấp ở trung ương và địa phương trong cuộc tổng điều tra dân số nói trên.
Điều 2 – Bản danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam này được sử dụng kể từ ngày ký quyết định. Những bản danh mục dân tộc nào trái với bản danh mục này đều bãi bỏ.
Điều 3 – Các ông Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4 – Ông vụ trưởng Vụ Hạch toán thống nhất và phương pháp chế độ Tổng cục thống kê căn cứ quyết định này giúp Tổng cục Thống kê hướng dẫn cụ thể về mặt nghiệp vụ cho các ngành, các cấp ở trung ương và địa phương có liên quan thi hành.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Đã ký
HOÀNG TRÌNH
DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN DÂN TỘC VIỆT NAM
Các dân tộc trong danh mục này là những cộng đồng được xác định dựa trên ba tiêu chuẩn cơ bản: đặc điểm ngôn ngữ, đặc điểm sinh hoạt – văn hóa và ý thức tự giác dân tộc. Tính đến ngày 31-12-1978, số lượng dân tộc trong toàn quốc là 54, sắp xếp thứ tự theo số lượng dân số như sau:
-
Kinh (Việt)
-
Tày
-
Thái
-
Hoa (Hán)
-
Khơ-me
-
Mường
-
Nùng
-
Hmông (Mèo)
-
Dao
-
Gia-rai
-
Ngái
-
Ê-đê
-
Ba-na
-
Xơ-đăng
-
Sán chay (Cao Lan-Sán Chỉ)
-
Cơ-ho
-
Chăm (Chàm)
-
Sán Dìu
-
Hrê
-
Mnông
-
Ra-glai
-
Xtiêng
-
Bru-Vân Kiều
-
Thổ
-
Giáy
-
Cơ-tu
-
Giẻ-Triêng
-
Mạ
-
Khơ-mú
-
Co
-
Tà-ôi
-
Chơ-ro
-
Kháng
-
Xinh-mun
-
Hà Nhì
-
Chu-ru
-
Lào
-
La Chí
-
La Ha
-
Phù Lá
-
La Hủ
-
Lự
-
Lô Lô
-
Chứt
-
Mảng
-
Pà Thẻn
-
Cơ Lao
-
Cống
-
Bố Y
-
Si La
-
Pu Péo
-
Brâu
-
Ơ-đu
-
Rơ-măm
Các thành phần dân tộc trong bản danh mục này không bao gồm các ngoại kiều.
DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN DÂN TỘC VIỆT NAM
(Các dân tộc được xếp theo thứ tự số lượng dân số, với các chi tiết về tên gọi và địa bàn phân bố cư trú)
Số
|
Tên Dân Tộc
|
Các Tên Gọi Khác
|
Địa Bàn Cư Trú Chủ Yếu
|
01
|
Kinh (Việt)
|
Kinh.
|
Trong cả nước.
|
02
|
Tày
|
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí.
|
Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tuyên, Bắc Thái, Hoàng Liên Sơn, Quảng Ninh, Hà Bắc, Lâm Đồng.
|
03
|
Thái
|
Tày, Tày Khao (Thái Trắng), Tày Đăm (Thái Đen), Tày Mười, Tày Thanh (Man Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pu Thay, Thổ Đà Bắc.
|
Sơn La, Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa, Lai Châu, Hoàng Liên Sơn, Hà Sơn Bình, Lâm Đồng.
|
04
|
Hoa (Hán)
|
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, HảiNam, Hạ, Xạ Phang...
|
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hậu Giang, Đồng Nai, Minh Hải, Kiên Giang, Hải Phòng, Cửu Long...
|
05
|
Khơ-me
|
Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ-me Krôm.
|
Hậu Giang, Cửu Long, Kiên Giang, Minh Hải, Thành phố Hồ Chí Minh, Sông Bé, Tây Ninh.
|
06
|
Mường
|
Mol, Mual, Moi (1), Mọi Bi, Ao Tá (Ậu Tá).
|
Hà Sơn Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phú, Hoàng Liên Sơn, Sơn La, HàNam Ninh.
|
07
|
Nùng
|
Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sính, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Quý Rịn, Khèn Lài...
|
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Hà Tuyên, Hà Bắc, Hoàng Liên Sơn, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng.
|
08
|
Hmông (Mèo)
|
Mẹo, Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Miẻo, Mán Trắng.
|
Hà Tuyên, Hoàng Liên Sơn, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ Tĩnh.
|
09
|
Dao
|
Mán, Động, Trại, Xá, Dìu Miền, Kiềm Miền, Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Gang, Dao Tiền, Thanh Y, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu...
|
Hà Tuyên, Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Thái, Lai Châu, Sơn La, Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hóa, Quảng Ninh.
|
10
|
Gia-rai
|
Giơ-rai, Chơ-rai, Tơ-Buăn, Hơ-Bau, Hđrung, Chor...
|
Gia Lai - Công Tum
|
11
|
Ngái
|
Xín, Lê, Đản, Khách Gia.
|
Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn.
|
12
|
Ê-đê
|
Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Ruê, Blô, Ê-pan, Mđhur (2), Bih...
|
Đắc Lắc, Phú Khánh.
|
13
|
Ba-na
|
Gơ-lar, Tơ-lô, Giơ-lâng (Y-lăng), Rơ-ngao, Krem, Roh, Con Kđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm.
|
Gia Lai - Công Tum, Nghĩa Bình, Phú Khánh.
|
14
|
Xơ-đăng
|
Xơ-teng, Hđang, Tơ-đrá, Mơ-nâm, Ha-lăng, Ca-dong, Km-râng, Con Lan, Bri-la, Tang.
|
Gia Lai - Công Tum, Quảng Nam - Đà Nẵng.
|
15
|
Sán Chay (Cao Lan - Sán Chỉ)
|
Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sán Chỉ (còn gọi là Sơn Tử và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rã).
|
Bắc Thái, Quảng Ninh, Hà Bắc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tuyên.
|
16
|
Cơ-ho
|
Xrê, Nôp, (Tu-lôp), Cơ-don, Chil (3), Lat (Lach), Trinh.
|
Lâm Đồng, Thuận Hải.
|
17
|
Chăm (Chàm)
|
Chiêm Thành, Hroi.
|
Thuận Hải, An Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Nghĩa Bình, Phú Khánh.
|
18
|
Sán Dìu
|
Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc.
|
Bắc Thái, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Quảng Ninh, Hà Tuyên.
|
19
|
Hrê
|
Chăm Rê, Chom, Krẹ, Lũy...
|
Nghĩa Bình.
|
20
|
Mnông
|
Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, Đi Pri, Biat, Gar, Rơ-lam, Chil (3).
|
Đắc Lắc, Lâm Đồng, Sông Bé.
|
21
|
Ra-glai
|
Ra-clây, Rai, Noang, La-oang.
|
Thuận Hải, Phú Khánh.
|
22
|
Xtiêng
|
Xa-điêng
|
Sông Bé, Tây Ninh.
|
23
|
Bru - Vân Kiều
|
Bru, Vân Kiều, Mang Cong, Trĩ, Khùa.
|
Bình Trị Thiên.
|
24
|
Thổ (4)
|
Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng (5).
|
Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa (Như Xuân)
|
25
|
Giáy
|
Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Pu, Nà, Cùi Chu(6), Xa.
|
Hoàng Liên Sơn, Hà Tuyên, Lai Châu.
|
26
|
Cơ-tu
|
Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang (7).
|
Quảng Nam - Đà Nẵng, Bình Trị Thiên
|
27
|
Giẻ - Triêng
|
Đgiéh, Tareh, Giang Rẫy, Pin, Triêng, Treng, Ta-riêng, Ve (Veh), La-ve, Ca-tang(7).
|
Quảng Nam - Đà Nẵng, Gia Lai - Công Tum
|
28
|
Mạ
|
Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung.
|
Lâm Đồng, Đồng Nai.
|
29
|
Khơ-mú
|
Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy.
|
Nghệ Tĩnh, Sơn La, Lai Châu, Hoàng Liên Sơn
|
30
|
Co
|
Cor, Col, Cùa, Trầu.
|
Nghĩa Bình, Quảng Nam - Đà Nẵng.
|
31
|
Tà-ôi
|
Tôi-ôi, Pa-co. Pa-hi (Ba-hi).
|
Bình Trị Thiên.
|
32
|
Chơ-ro
|
Dơ-ro, Châu-ro.
|
Đồng Nai.
|
33
|
Kháng
|
Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón... Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm.
|
Lai Châu, Sơn La.
|
34
|
Xinh-mun
|
Puộc, Pụa.
|
Sơn La, Lai Châu.
|
35
|
Hà Nhì
|
U Ní, Xá U Ní.
|
Lai Châu, Hoàng Liên Sơn.
|
36
|
Chu-ru
|
Chơ-ru, Chu.
|
Lâm Đồng, Thuận Hải.
|
37
|
Lào
|
Lào Bốc, Lào Nọi.
|
Lai Châu, Sơn La, Thanh Hóa, Hoàng Liên Sơn.
|
38
|
La Chí
|
Cù Tê, La Quả.
|
Hà Tuyên.
|
39
|
La Ha
|
Xá Khao, Khlá, Phlạo
|
Lai Châu, Sơn La.
|
40
|
Phù Lá
|
Bồ Khô Pạ, Mù Di Pạ, Xá Phó, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang.
|
Hoàng Liên Sơn, Lai Châu.
|
41
|
La Hủ
|
Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy.
|
Lai Châu.
|
42
|
Lự
|
Lừ, Nhuồn (Duồn).
|
Lai Châu.
|
43
|
Lô Lô
|
Mun Di.
|
Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Tuyên.
|
44
|
Chứt
|
Sách, Mày, Rục, Mã-liềng, A-rem, Tu-vang, Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng (8).
|
Bình Trị Thiên.
|
45
|
Mảng
|
Mảng Ư, Xá Lá Vàng.
|
Lai Châu.
|
46
|
Pà Thẻn
|
Pà Hưng, Tống.
|
Hà Tuyên.
|
47
|
Cơ Lao
|
|
Hà Tuyên
|
48
|
Cống
|
Xắm Khống, Mống Nhé, Xá Xeng.
|
Lai Châu.
|
49
|
Bố Y
|
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn.
|
Hoàng Liên Sơn, Hà Tuyên.
|
50
|
Si La
|
Cú Dề Xừ, Khá Pé.
|
Lai Châu.
|
51
|
Pu Péo
|
Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô.
|
Hà Tuyên.
|
52
|
Brâu
|
Brao.
|
Gia Lai - Công Tum.
|
53
|
Ơ-đu
|
Tày Hạt.
|
Nghệ Tĩnh.
|
54
|
Rơ-măm
|
.
|
Gia Lai - Công Tum.
|
|
|