Họ và tên tác giả
|
Tên bài
|
Số
|
Trang
|
Alfonso Peter Castro, Erik Nielsen
|
* Người bản địa và đồng quản lý: Những gợi ý cho quản lý xung đột (Tiếp theo kỳ trước)
|
1
|
56-64
|
Ngô Thanh An
|
* Góp phần tìm hiểu các nhóm Thái ở Thanh Hóa
|
2
|
25-32
|
Vi Văn An,
Bùi Minh Thuận
|
* Tái định cư và sự thay đổi sinh kế của người Thái ở bản Mà, xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An
|
2
|
33-42
|
Trần Thị Mai An
|
* Biến đổi cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống của người Cơ-tu ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4
|
27-32
|
Lê Minh Anh
|
* Tương trợ cộng đồng trong cưới xin và tang ma của người Nùng Phàn Slình ở huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
|
5&6
|
35-45
|
Nguyễn Thị Thanh Bình,
Nguyễn Văn Sửu,
Trần Minh Hằng
|
* Vài nét về mô hình đào tạo tiến sĩ Nhân học có định hướng nghiên cứu ở Đại học Quốc gia Úc
|
4
|
55-58
|
Nguyễn Đức Chiện
|
* Dự án có sự tham gia của cộng đồng và thay đổi đời sống của nhóm xã hội yếu thế ở miền Bắc Việt Nam
|
3
|
42-52
|
Phùng Thị Dự
|
* Phong tục cưới xin của người La Hủ ở huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
3
|
72-77
|
Bùi Xuân Đính
|
* Những bài hay trên Tạp chí Dân tộc học năm 2011 - Vài ghi nhận
|
1
|
73-75
|
Phạm Thị Thu Hà
|
* Văn hóa tộc người với đảm bảo sinh kế
|
5&6
|
66-73
|
Mai Thị Hồng Hải
|
* Kiến trúc nhà cổ truyền của người Thái ở Thanh Hóa trong sự so sánh với người Thái ở Tây Bắc
|
1
|
4-13
|
Mai Thị Hồng Hải
|
* Phân vùng văn học dân gian Mường
|
2
|
12-19
|
Trần Hồng Hạnh
|
* Thông tin, truyền thông và biến đổi văn hóa tộc người ở vùng biên giới
|
5&6
|
14-24
|
Phạm Thị Hằng,
Tạ Mai Anh
|
* Đời sống tình cảm trong văn học dân gian của người Thái ở Thanh Hóa
|
1
|
14-23
|
Lý Tùng Hiếu
|
* Nam quyền trong chế độ mẫu hệ ở Việt Nam
|
5&6
|
96-101
|
Đặng Thị Hoa,
Đặng Chí Thông
|
* Vai trò của hương ước trong quản lý xã hội hiện nay ở vùng dân tộc thiểu số
|
5&6
|
25-34
|
Vũ Thị Hòa
|
* Chuyển biến nghề nghiệp ở xã Thọ Xuân (huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội) những năm đầu thế kỷ XXI
|
2
|
20-24
|
Nguyễn Thị Thanh Hòa
|
* Cốm Vòng xưa và nay
|
4
|
59-64
|
Nguyễn Văn Huy
|
* Vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị của lễ hội truyền thống: Thảo luận về một số khái niệm cơ bản
|
4
|
44-54
|
Juergen Hess,
Tô Thị Thu Hương
|
* Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam kết nối chủ rừng và người sử dụng dịch vụ môi trường rừng
|
1
|
48-55
|
Hoàng Ngọc Hùng
|
* Kiến thức bản địa về quản lý và khai thác nguồn tài nguyên rừng của người Thái ở huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
65-72
|
Khammanh Siphanhxay
|
* Nghi lễ đám cưới của người Tày Đeng ở huyện Sầm Tớ, tỉnh Hủa Phăn, Lào
|
5&6
|
102-110
|
Đào Huy Khuê,
Nguyễn Bảo Đồng
|
* Đặc điểm dậy thì của học sinh 9 - 17 tuổi ở các dân tộc Kinh, Thái và Hmông tại tỉnh Điện Biên
|
3
|
31-41
|
Ngô Văn Lệ
|
* Nghiên cứu tri thức bản địa của các tộc người thiểu số ở Tây Nguyên và Nam Bộ: Một số vấn đề đặt ra
|
4
|
3-10
|
Nguyễn Thị Quế Loan,
Nguyễn Xuân Chiến
|
* Tác động của đô thị hóa tới văn hóa tộc người (Trường hợp người Sán Dìu ở tỉnh Thái Nguyên)
|
2
|
3-11
|
Ngô Xuân Lộc,
Mai Hồng
|
* Một số vấn đề về kinh tế - xã hội của các tộc người ở những xã biên giới tỉnh Thanh Hóa
|
2
|
65-71
|
Phạm Văn Lợi
|
* Hôn nhân “Liên minh ba thị tộc” ở người Bru-Vân Kiều
|
3
|
20 – 30
|
Hoàng Phương Mai
|
* Các chức năng cơ bản của gia đình người Sán Dìu ở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
5&6
|
85-95
|
Lê Thị Mùi
|
* Thực trạng biến đổi ngôn ngữ của học sinh Thái và Mường ở trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Thanh Hóa
|
4
|
33-43
|
Lâm Bá Nam
|
* Văn hóa làng nghề: Từ truyền thống đến hiện tại
|
3
|
3-9
|
Lê Thị Nhuấn
|
* Tín ngưỡng của người Hoa ở Lâm Đồng
|
4
|
19-26
|
Dương Văn Út
|
* Tín ngưỡng thờ Mẫu trong lễ hội Rija Nưgar của người Chăm - nguồn gốc và ý nghĩa
|
5&6
|
111-118
|
Ngô Xuân Sao
|
* Tri thức bản địa trong canh tác lúa nương truyền thống của người Thái ở các xã miền núi phía Tây Thanh Hóa
|
1
|
31-38
|
Nguyễn Văn Tạo
|
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và những vấn đề đặt ra ở xã Gia Lương, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
|
1
|
39-47
|
Tạp chí Dân tộc học
|
* Thông báo kết quả tuyển chọn bài hay trên Tạp chí Dân tộc học năm 2011
|
1
|
3
|
Tạp chí Dân tộc học
|
* Số chuyên đề “Văn hóa và phát triển”
|
5&6
|
3
|
Nguyễn Quang Tân,
Thomas Sikor
|
* Giao đất giao rừng: Chính sách và kết quả thực tiễn
|
2
|
50-60
|
Nguyễn Quang Tân,
Thomas Sikor
|
* Lâm nghiệp cộng đồng: Tiềm năng, tồn tại và hướng đi trong tương lai
|
3
|
53-65
|
Nguyễn Công Thảo
|
* Sự biến mất của những bóng ma và quá trình tái tạo không gian thiêng ở một làng Việt
|
5&6
|
74-84
|
Nguyễn Văn Thắng
|
* Tang ma của người Mảng ở Lai Châu
|
4
|
11-18
|
Vương Xuân Tình
|
* Văn hóa với phát triển bền vững: Một góc nhìn từ vùng biên giới
|
5&6
|
4-13
|
Hoàng Bá Thịnh
|
* GS. Lê Thị Nhâm Tuyết - Người mở đường và đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học
|
4
|
65-70
|
Nguyễn Văn Toàn
|
* Tín ngưỡng dòng họ với cố kết tộc người ở các dân tộc Hmông và Khơ-mú
|
5&6
|
46-55
|
Mai Văn Tùng
|
* Tri thức địa phương trong khai thác, sử dụng và quản lý măng của người Mường ở Thanh Hóa
|
1
|
24-30
|
Nguyễn Thu Trang
|
* Đôi nét về văn hóa truyền thống của người Thái ở Thanh Hóa
|
2
|
43-49
|
Viengphone Soukhavong
|
* Trang phục truyền thống của phụ nữ bộ tộc Lào ở huyện Sầm Nưa, tỉnh Hủa Phăn
|
2
|
61-64
|
Đoàn Việt
|
* Biến đổi về vốn xã hội của người Chăm Hồi giáo từ việc đi làm ăn qua biên giới
|
5&6
|
56-65
|
Phan Thị Hồng Xuân,
Nguyễn Thị Phương Thảo
|
* Lịch sử chiếc áo Kebaya - Một nét văn hóa đặc sắc của người Baba - Nyonya ở Malaysia
|
3
|
66-71
|
Trần Thị Hồng Yến
|
* Bảo tồn và phát huy lễ hội cổ truyền ở các làng đô thị hóa thành phường tại Hà Nội
|
3
|
10-19
|
|
Điểm sách
|
|
|
Trần Hồng Hạnh
|
* Văn hóa Việt Nam truyền thống - Một góc nhìn
|
1
|
76-77
|
Hạnh Phúc
|
* Những khía cạnh dân tộc - tôn giáo - văn hóa trong Tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia
|
2
|
72-73
|
Hạnh Phúc
|
* Văn hóa tộc người châu Á
|
3
|
78 -79
|
Hạnh Phúc
|
* Người Việt với biển
|
4
|
71-72
|
Đoàn Việt
|
* Phát triển bền vững văn hóa tộc người trong quá trình hội nhập ở vùng Đông Bắc
|
5&6
|
119-120
|